Cách lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào

Người nộp thuế (NNT) phải lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào trong kỳ tính thuế để làm căn cứ lập Tờ khai thuế GTGT. Mẫu bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào – Mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính. NNT tiến hành kê khai trên phần mềm HTKK 3.3.0, phần mềm ứng dụng mẫu biểu theo thông tư 119/2014/TT-BTC.

I. Căn cứ để lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào:

–    Căn cứ để lập bảng kê là các hóa đơn GTGT, chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu của HHDV mua vào trong kỳ tính thuế, bao gồm cả các hóa đơn đặc thù như tem vé, hóa đơn nhận lại hàng do người mua trả lại hàng, chứng từ nộp thay thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài.

–  Không được kê vào bảng kê những hoá đơn sau:
+  Hoá đơn bán hàng ( hoá đơn do công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp cung cấp)
+  Hoá đơn không chịu thuế GTGT
+ Hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào không đủ điều kiện khấu trừ kê vào bảng kê.

–   Đối với hóa đơn điều chỉnh giảm cho các hóa đơn đã mua vào trước đó thì ghi số giá trị âm bằng cách đặt dấu trừ đứng trước giá trị hàng hoá và tiền thuế.
–   Đối với hàng hóa, dịch vụ mua lẻ cho tiêu dùng như: điện, nước, xăng, dầu, dịch vụ bưu chính, viễn thông, dịch vụ khách sạn, ăn uống, vận chuyển hành khách, mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ và bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng khác bảng kê tổng hợp được lập theo từng nhóm mặt hàng, dịch vụ cùng thuế suất, không phải kê chi tiết theo từng hóa đơn.

II. Cách ghi cụ thể các chỉ tiêu trên bảng kê hoá đơn mua vào:

Cách ghi chỉ tiêu các dòng như sau:

Dòng chỉ tiêu 1:
“ HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế
”:
– Trong chỉ tiêu này ghi toàn bộ các hóa đơn chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ, biên lai nộp thuế của HHDV dùng riêng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT của NNT trong kỳ tính thuế.
Dòng chỉ tiêu 2:
“ HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ”:
– Chỉ tiêu này dành cho CSKD sản xuất kinh doanh hàng hóa vừa chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, nhưng không hạch toán riêng được số thuế GTGT đầu vào dùng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT.
– Kê vào chỉ tiêu này các hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế (đủ điều kiện khấu trừ thuế như hướng dẫn tại chỉ tiêu 1) của HHDV mua vào trong kỳ tính thuế dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT (không bao gồm hóa đơn, chứng từ mua tài sản cố định).
 Dòng chỉ tiêu 3:
“ HHDV dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện khấu trừ thuế”.
– Chỉ tiêu này NNT không thể kê khai được, mọi hoá đơn chứng từ dùng cho dự án đầu tư sẽ được kê khai riêng vào tờ khai mẫu 02/GTGT.
Dòng chỉ tiêu:
“ Tổng giá trị HHDV mua vào”:
– Tổng giá trị HHDV mua vào là giá trị HHDV mua vào chưa có thuế (cột 6) của các chỉ tiêu 1,2,3. Số liệu của chỉ tiêu này dùng để ghi vào chỉ tiêu [23]trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
Dòng chỉ tiêu:
“ Tổng thuế GTGT của HHDV mua vào”:
– Tổng thuế GTGT của HHDV mua vào là tổng số thuế GTGT của các loại HHDV dùng cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số liệu tại cột 7. Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào dùng để ghi vào chỉ tiêu [24] trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.

Cách ghi chỉ tiêu các cột trong bảng kê:

STT Hoá đơn,

chứng từ,

biên lai nộp thuế

Tên người bán

Mã số thuế người bán Giá trị HHDV mua

vào chưa có thuế

Thuế GTGT

đủ điều

kiện khấu

trừ thuế

Ghi chú
Số hoá đơn Ngày,

tháng,

năm lập hóa đơn

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Ghi

số của

Ngày

tháng 

trên HĐ

Ghi tên

công  ty
bán hàng

MST

của

cty

bán

Ghi giá trị chưa

Thuế của hàng

hoá ( Lấy ở dòng

“Cộng tiền

hàng” trên HĐ)

Ghi số tiền

thuế GTGT

của HH-DV

mua vào.

Lấy ở

dòng “Tiền Thuế”

trên HĐ ghi trực

tiếp vào đây

Ghi chú hoặc

thời hạn thanh

toán trả chậm

***Chú ý: NNT phải kê khai đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê. Trường hợp các chỉ tiêu không có số liệu thì bỏ trống. NNT không được tự ý thay đổi khuôn dạng của mẫu biểu như thêm vào hay cắt bớt hoặc thay đổi vị trí các chỉ tiêu.